Các hạn mức cước trả sau MobiFone bạn cần biết
Bạn đang dùng thuê bao trả sau MobiFone và chưa nắm rõ được hạn mức sử dụng thuê bao trả sau MobiFone là bao nhiêu? Mỗi thuê bao có mỗi hạn mức khác nhau là vì sao?… Nhằm giúp người dùng hiểu rõ hơn về vấn đề này, mobifone4g.net sẽ cung cấp cho bạn chi tiết từ hạn mức theo từng hình thức thuê bao trong bài biết dưới đây.
Hạn mức cước trả sau MobiFone là gì?
Đây là hạn mức sử dụng quy định dành riêng cho thuê bao trả sau theo từng chu kỳ. Nếu trong chu kỳ cước mà bạn sử dụng các dịch vụ gọi, nhắn tin, đăng ký mạng 4G MobiFone vượt quá hạn mức quy định thì hệ thống sẽ chặn 1 chiều (chặn chiều đi).
Nhằm giúp khách hàng có thể quản lý hạn mức và chủ động kết nối dễ dàng thì khi sắp sử dụng hết hạn mức nhà mạng sẽ có SMS thông báo: “Quy khach chi con 5.000d su dung dich vu theo han muc da dang ky. Thue bao se bi chan 1 chieu di sau khi het han muc. De tiep tuc su dung, Quy khach vui long thanh toan them tien de tiep tuc su dung dich vu. Chi tiet lien he 9090. Xin cam on“. Nếu bạn nhận được SMS có nội dung như vậy thì hãy nhanh chóng thanh toán cước để tránh bị khóa chiều nhé!
Hạn mức sử dụng của thuê bao trả sau MobiFone
Các hạn mức cước sử dụng của thuê bao MobiFone trả sau được quy định rất khác tùy theo hình thức thuê bao là thuê bao MobiF1 hay là trả sau thông thường và mức cước mà người dùng đăng ký khi hòa mạng trả sau.
Hạn mức sử dụng của thuê bao trả sau MobiF1 MobiFone
Thuê bao MobiF1 MobiFone là thuê bao không tốn cước thuê bao hàng tháng là 49.000đ. Các hạn mức bạn có thể lựa chọn khi hòa mạng MobiF1 đó là:
Phân loại | Các hạn mức có thể đăng ký | Hạn mức mặc định nếu không đăng ký |
Hạn mức 1 (VNĐ) | 100.000 | Đặt theo hạn mức mặt định là 200.000đ |
Hạn mức 2 (VNĐ) | 200.000 | |
Hạn mức 3 (VNĐ) | 300.000 | |
Hạn mức 4 (VNĐ) | 500.000 | |
Hạn mức 5 (VNĐ) | 1.000.000 | |
Hạn mức 6 (VNĐ) | 2.000.000 |
Hạn mức sử dụng của thuê bao trả sau MobiFone thông thường
Thuê bao trả sau Mobi thông thường là thuê bao hòa mạng có tốn phí thuê bao tháng là 49.000đ. Hạn mức trả sau khi bạn hòa mạng thông thường có 3 mức đó là:
Điều kiện quy định hạn mức | Hạn mức (VNĐ) |
Sử dụng CMND và hộ khẩu khi hoàn mạng | 3.000.000 |
CMND khi hòa mạng có cùng địa chỉ tỉnh/ thành phố với địa chỉ thanh toán cước | 1.000.000 |
Sử dụng CMND hòa mạng hoặc hộ chiếu có địa khác tỉnh/ thành phố với địa chỉ thanh toán cước. | 500.000 |
Cách để tiếp tục liên lạc khi sử dụng hết hạn mức cước
- Hết hạn mức cước nhà mạng sẽ chặn 1 chiều thuê bao vì vậy bạn cần thực hiện thanh toán cước để tiếp tục kết nối.
- Nên lựa chọn các gói cước 4G MobiFone hoặc gói 3G MobiFone ưu đãi combo data và thoại để tiết kiệm chi phí hàng tháng.
» Đừng quên: Đăng ký gói 3G MobiFone tiết kiệm hơn 20 lần tránh phát sinh cước cao.
Hy vọng với những thông tin chi tiết trên bạn có thể nắm rõ hạn mức cước sử dụng của thuê bao MobiFone trả sau và có được sự lựa chọn tốt nhất để đảm bảo kết nối.